---o0o---
Chú thích
- S: nguyên tác tiếng Sanskrit của mục từ dạng La-tinh hóa
- P: nguyên tác tiếng Pàli của mục từ dạng La-tinh hóa
- A: tiếng Anh
- H: tiếng Hán
- Ph: tiếng Pháp
- T: tên mục từ bằng tiếng Tây Tạng dạng La-tinh hóa.
- Hâ: các hình thức phiên âm tiếng Việt khác nhau của một mục từ.
- Hd: các hình thức dịch nghĩa khác nhau của một mục từ.
- Td: tân dịch.
- Cd: cựu dịch.
- Đl: đối lại
- x: xem
- Đn: đồng nghĩa.
- Vd: ví dụ
- Gđ: cách gọi đầy đủ của một mục từ.
- Gt: cách gọi giản lược hay vắn tắt của một mục từ.
- Cg: hình thức đồng nghĩa hay tên gọi khác của một mục từ.
- Tên khoa học: tên gọi theo khoa học của một mục từ.
- k. ng.: khẩu ngữ
- X.: xem.
- CĐTĐL: Cảnh Đức Truyền Đăng lục
- CTTNL: Cổ tôn túc ngữ lục
- ĐQMT: Đại quang minh tạng
- DTNL: Duy Tắc ngữ lục
- GTPĐL: Gia Thái Phổ Đăng lục
- HĐNL: Hư Đường ngữ lục
- HSLNMDT: Hám Sơn Lão Nhân Mộng Du tập
- KTTQTĐL: Kiến trung tịnh quốc tục đăng lục
- LĐHY: Liên Đăng Hội Yếu
- LSPGĐT: Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong
- MANL: Mật Am ngữ lục
- MBTL: Minh Bản Tạp lục
- MGNL: Minh Giác ngữ lục
- NĐHN: Ngũ Đăng Hội Nguyên
- NGCTT: Ngũ Gia Chính Tông Tán
- NHQL: Nguyên Hiền quảng lục
- NLNL: Nguyên Lai ngữ lục
- NTNL: Như Tịnh ngữ lục
- PDNL: Pháp Diễn ngữ lục
- PDNL: Phần Dương ngữ lục
- PKNL: Phạm Kỳ ngữ lục
- PQĐTĐ: Phật Quang Đại Từ Điển
- TBCTT: Tăng Bảo Chính Tục truyện
- TLTBT: Thiền Lâm Tăng Bảo truyện.
- ThQST: Thiền Quan Sách Tiến
- TĐT: Tổ Đường tập
- TCTT: Tống Cao Tăng truyện
- TTĐL: Tục Truyền Đăng lục
- ThMMBTSTL: Thiên Mục Minh Bản Thiền sư tạp lục
- VHVNTH 1989-1995: Văn hóa Việt Nam Tổng Hợp 1989-1995

---o0o---
Danh Từ Phật Học: Tiên Đổ
----------------------------- Từ Điển Thiền Tông Hán Việt - Hân Mẫn - Thông Thiền -----------------------------
● 先 睹 (1265-1334). Thiền tăng đời Nguyên, họ Diệp, tự Vô Kiến, người xứTiên CưThai Châu (nay thuộc tỉnh Chiết Giang) Trung Quốc. Sư ham thích đọc sách, chỉ cần nhìn qua là nhớ và đọc lại được. Sư theo ngài Cổ Điền Hậu xuất gia rồi tham học nơi Phương Sơn Bảo. Một hôm sư đang làm công tác, chợt băng tan sạch không (đốn ngộ). Phương Sơn dùng kệ ấn chứng rằng:
此 心 極 廣 大、虛 空 比 不 得
此 道 只 如 此、受 持 休 外 覓
“Tâm này rất rộng lớn
Hư không chẳng sánh nổi
Đạo này chỉ như thế
Gìn giữ thôi tìm ngoài”.
Sư vâng lời thầy xây dựng Thất Hoa Đảnh, ở chùa 40 năm chân không bước ra khỏi cổng. Người học nương ở, cất am che lều khiến nơi đây trở thành tùng lâm. Tác phẩm: Ngữ Lục 2 quyển.
Xin Cho Biết Nguồn Gốc Và Ý Nghĩa Của Hình Ảnh Pháp Luân     Hòa Thượng Thích Trí Thủ (1909-1984)     Sự Tích Giới Luật – 178 Pháp Ba Dật Đề ( Đơn Đề ) – Phần 29     Bí Quyết Thiết Thực Để Cải Biến Vận Mệnh     Chữ vạn có ý nghĩa gì ?     Gián Tiếp Sát Sanh     Đơn Giản Là Ngước Nhìn Lên Cao     Cúng Đại Bàng     Biểu Thị     Sự Tích Giới Luật – 178 Pháp Ba Dật Đề ( Đơn Đề ) – Phần 17     


















Pháp Ngữ
Người không còn tham ái,
Có trí, không nghi hoặc,
Thể nhập vào bất tử,
Ta gọi Bà-la-môn.


Tháng Năm  

 



Đăng nhập


Playist


Bạn cần đăng nhập

Tu sĩ Việt Nam



Tu sĩ Quốc Tế


Album mới






Chuyên trang này được lập ra và hoạt động theo tinh thần Pháp Thí .
Tất cả các Kinh/Sách Phật Học trên trang này được sưu tầm từ các website Phật Giáo nên Ban Quản Trị có thể thiếu xót về mặt tác quyền đối với một số sách Phật Học .
Nếu quý Phật Tử / Tổ chức nào đang nắm tác quyền của các tác phẩm trên xin vui lòng Thông báo cho Ban Quản Trị biết, chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp để có thể có được bản quyền hợp lệ đối với các Sách Phật Học đó.
Ban Quản Trị trân trọng cám ơn.


Website có tất cả 78,946 pháp âm và 7,152 album thuộc tất cả các thể loại.
Có tổng cộng 138,891 lượt nghe.
Tổng số tu sĩ trong website 286, gồm cả tu sĩ trong nước và cả quốc tế.
Hiện đang có 1,323 thành viên đã đăng ký. Chào mừng thành viên mới nhất ongcaho197
Lượt truy cập 27,859,933