---o0o---
Chú thích
- S: nguyên tác tiếng Sanskrit của mục từ dạng La-tinh hóa
- P: nguyên tác tiếng Pàli của mục từ dạng La-tinh hóa
- A: tiếng Anh
- H: tiếng Hán
- Ph: tiếng Pháp
- T: tên mục từ bằng tiếng Tây Tạng dạng La-tinh hóa.
- Hâ: các hình thức phiên âm tiếng Việt khác nhau của một mục từ.
- Hd: các hình thức dịch nghĩa khác nhau của một mục từ.
- Td: tân dịch.
- Cd: cựu dịch.
- Đl: đối lại
- x: xem
- Đn: đồng nghĩa.
- Vd: ví dụ
- Gđ: cách gọi đầy đủ của một mục từ.
- Gt: cách gọi giản lược hay vắn tắt của một mục từ.
- Cg: hình thức đồng nghĩa hay tên gọi khác của một mục từ.
- Tên khoa học: tên gọi theo khoa học của một mục từ.
- k. ng.: khẩu ngữ
- X.: xem.
- CĐTĐL: Cảnh Đức Truyền Đăng lục
- CTTNL: Cổ tôn túc ngữ lục
- ĐQMT: Đại quang minh tạng
- DTNL: Duy Tắc ngữ lục
- GTPĐL: Gia Thái Phổ Đăng lục
- HĐNL: Hư Đường ngữ lục
- HSLNMDT: Hám Sơn Lão Nhân Mộng Du tập
- KTTQTĐL: Kiến trung tịnh quốc tục đăng lục
- LĐHY: Liên Đăng Hội Yếu
- LSPGĐT: Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong
- MANL: Mật Am ngữ lục
- MBTL: Minh Bản Tạp lục
- MGNL: Minh Giác ngữ lục
- NĐHN: Ngũ Đăng Hội Nguyên
- NGCTT: Ngũ Gia Chính Tông Tán
- NHQL: Nguyên Hiền quảng lục
- NLNL: Nguyên Lai ngữ lục
- NTNL: Như Tịnh ngữ lục
- PDNL: Pháp Diễn ngữ lục
- PDNL: Phần Dương ngữ lục
- PKNL: Phạm Kỳ ngữ lục
- PQĐTĐ: Phật Quang Đại Từ Điển
- TBCTT: Tăng Bảo Chính Tục truyện
- TLTBT: Thiền Lâm Tăng Bảo truyện.
- ThQST: Thiền Quan Sách Tiến
- TĐT: Tổ Đường tập
- TCTT: Tống Cao Tăng truyện
- TTĐL: Tục Truyền Đăng lục
- ThMMBTSTL: Thiên Mục Minh Bản Thiền sư tạp lục
- VHVNTH 1989-1995: Văn hóa Việt Nam Tổng Hợp 1989-1995

---o0o---
Danh Từ Phật Học: Như Tỵ
----------------------------- Từ Điển Thiền Tông Hán Việt - Hân Mẫn - Thông Thiền -----------------------------
● 如 玘 (1320-1385). Thiền tăng sống vào cuối đời Nguyên đầu đời Minh, họ Trương, tự Thái Phúc, hiệu Cụ Am, người xứ Xa Diêu (nay thuộc tỉnh Chiết Giang) Trung Quốc. Năm 16 tuổi theo ngài Giác Hải ở chùa Phổ An tại Hoành Khê xuất gia, được ngài Ngã Am Vô Công độ làm tăng, ít lâu sau thụ giới cụ túc và đắc pháp nơi Thiền Sư Kế Tông Tuyệt. Năm 1361, sư ra hoằng pháp trụ chùa ủng Hy ở Vân Môn, sau dời đến chùa Vĩnh Thọ, chùa Viễn Phúc, nổi tiếng ở miền Đông nam. Năm 1368 được Vua triệu vào kinh để hỏi về tông chỉ, sư được thăng chức Tăng lục ty Tả giảng kinh, trụ trì chùa Thiên Giới. Năm 1372, Minh Thái Tổ triệu tập các bậc cao tăng ở Chung Sơn, mở hội Quảng Tiến, Như Tỵ giảng diệu chỉ Pháp Hoa, số người nghe giảng rất vui và khâm phục. Sư xem nhiều sách vở, giỏi văn chương khéo ăn nói, thuyết kinh kệ làm cảm động lòng người. Khi sư viên tịch, vua Thái Tổ đích thân làm văn tế.
Phương pháp tu trì của Mật Giáo thế nào?     TỈNH GIẤC MƠ HOA     Cao Tăng Dị Truyện (Sau Nhị Tổ) – Hoà Thượng Thiên Tuế ở Trung Thiên Trúc     Địa Ngục Có Thật Không?     Nhà Tiên Tri     Ớt Dồn Nhân Nui và Chả Khoai Đậu     Mùa An Cư Quý Tăng Ni Có Nên Vào Facebook?     Trung ấm chết 7 lần giống nhau không?     Kim Chi Đại Hàn     Tình Người     




















































Pháp Ngữ
Nhân hữu thiện nguyện
Thiên tất hựu chi.
(Con người mong muốn tốt lành
Trời kia ắt hẳn cùng dành giúp cho.)


Tháng Năm  

 



Đăng nhập


Playist


Bạn cần đăng nhập

Tu sĩ Việt Nam



Tu sĩ Quốc Tế


Album mới






Chuyên trang này được lập ra và hoạt động theo tinh thần Pháp Thí .
Tất cả các Kinh/Sách Phật Học trên trang này được sưu tầm từ các website Phật Giáo nên Ban Quản Trị có thể thiếu xót về mặt tác quyền đối với một số sách Phật Học .
Nếu quý Phật Tử / Tổ chức nào đang nắm tác quyền của các tác phẩm trên xin vui lòng Thông báo cho Ban Quản Trị biết, chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp để có thể có được bản quyền hợp lệ đối với các Sách Phật Học đó.
Ban Quản Trị trân trọng cám ơn.


Website có tất cả 78,946 pháp âm và 7,152 album thuộc tất cả các thể loại.
Có tổng cộng 138,925 lượt nghe.
Tổng số tu sĩ trong website 287, gồm cả tu sĩ trong nước và cả quốc tế.
Hiện đang có 1,332 thành viên đã đăng ký. Chào mừng thành viên mới nhất Minh Đức Phạm
Lượt truy cập 36,618,122