Chú thích
- S: nguyên tác tiếng Sanskrit của mục từ dạng La-tinh hóa
- P: nguyên tác tiếng Pàli của mục từ dạng La-tinh hóa
- A: tiếng Anh
- H: tiếng Hán
- Ph: tiếng Pháp
- T: tên mục từ bằng tiếng Tây Tạng dạng La-tinh hóa.
- Hâ: các hình thức phiên âm tiếng Việt khác nhau của một mục từ.
- Hd: các hình thức dịch nghĩa khác nhau của một mục từ.
- Td: tân dịch.
- Cd: cựu dịch.
- Đl: đối lại
- x: xem
- Đn: đồng nghĩa.
- Vd: ví dụ
- Gđ: cách gọi đầy đủ của một mục từ.
- Gt: cách gọi giản lược hay vắn tắt của một mục từ.
- Cg: hình thức đồng nghĩa hay tên gọi khác của một mục từ.
- Tên khoa học: tên gọi theo khoa học của một mục từ.
- k. ng.: khẩu ngữ
- X.: xem.
- CĐTĐL: Cảnh Đức Truyền Đăng lục
- CTTNL: Cổ tôn túc ngữ lục
- ĐQMT: Đại quang minh tạng
- DTNL: Duy Tắc ngữ lục
- GTPĐL: Gia Thái Phổ Đăng lục
- HĐNL: Hư Đường ngữ lục
- HSLNMDT: Hám Sơn Lão Nhân Mộng Du tập
- KTTQTĐL: Kiến trung tịnh quốc tục đăng lục
- LĐHY: Liên Đăng Hội Yếu
- LSPGĐT: Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong
- MANL: Mật Am ngữ lục
- MBTL: Minh Bản Tạp lục
- MGNL: Minh Giác ngữ lục
- NĐHN: Ngũ Đăng Hội Nguyên
- NGCTT: Ngũ Gia Chính Tông Tán
- NHQL: Nguyên Hiền quảng lục
- NLNL: Nguyên Lai ngữ lục
- NTNL: Như Tịnh ngữ lục
- PDNL: Pháp Diễn ngữ lục
- PDNL: Phần Dương ngữ lục
- PKNL: Phạm Kỳ ngữ lục
- PQĐTĐ: Phật Quang Đại Từ Điển
- TBCTT: Tăng Bảo Chính Tục truyện
- TLTBT: Thiền Lâm Tăng Bảo truyện.
- ThQST: Thiền Quan Sách Tiến
- TĐT: Tổ Đường tập
- TCTT: Tống Cao Tăng truyện
- TTĐL: Tục Truyền Đăng lục
- ThMMBTSTL: Thiên Mục Minh Bản Thiền sư tạp lục
- VHVNTH 1989-1995: Văn hóa Việt Nam Tổng Hợp 1989-1995
---o0o---
● 小乘七十五法 (Viên Giác Kinh Sớ Sao)
75 pháp của Tiểu Thừa gồm có năm loại:
1) Sắc Pháp: 11;
2) Tâm Pháp: một;
3) Tâm Sở Hữu Pháp: 46;
4) Bất Tương Ưng Hành Pháp: 14;
5) Vô Vi Pháp: ba.
A. Sắc pháp có 11: Sắc có nghĩa là chất có tính gây trở ngại. năm căn: mắt, tai, mũi, lưỡi, thân. năm cảnh: Sắc, thinh, hương, vị, xúc và một phần pháp xứ (vô biểu pháp). Mười một thứ này đều có sắc tướng có thể thấy, có thể đối (bàn luận), nên gọi chung là Sắc Pháp. (Pháp xứ là chỗ Ý Thức chộp lấy cảnh. Đầy đủ có bốn phần;
một) Tâm Sở Pháp;
hai) Bất Tương Ưng Hành Pháp;
ba) Vô vi;
bốn) Vô Biểu Sắc. ở đây nói một phần pháp xứ, chính là Vô Biểu Sắc. Vô Biểu Sắc là Ý Thức duyên cảnh đã gặp ở quá khứ, tuy phân biệt rõ ràng, nhưng vì không có biểu đối).
B. Tâm pháp có một: Tâm pháp là tuy tâm không có hình, có chất, nhưng có tác dụng hiểu biết, có khả năng suy lường phân biệt, gọi là tâm, tức là Ý Thức.
(Nói Ý Thức, bởi bậc Tiểu Thừa chỉ biết: Tâm Vương là Ý Thức thứ sáu, mà không biết thức thứ bảy và thức thứ tám).
C. Tâm Sở Hữu Pháp có 46: Tâm Sở Hữu Pháp là đối với tâm vương mà nói. 46 tâm này hợp thành sáu vị bao trùm tất cả có mười:
1) Thọ: thọ lãnh cảnh đối diện;
2) Tưởng: giữ lấy hình tượng của cảnh;
3) Tư: khởi tâm tạo tác các nghiệp;
4) Xúc: gặp cảnh, đối cảnh;
5) Dục: mong cầu cảnh sung sướng;
6) Huệ: chọn lựa pháp lành, pháp dữ;
7) Niệm: ghi nhớ không quên;
8) Tác ý: tánh hay cảnh giác, tâm chưa khơi; hay phát mệnh lệnh cảnh giác ra, tâm đã khởi và có khả năng dẫn đến cảnh;
9) Thắng giải: hiểu rõ lý lẽ không bị trở ngại;
10) Tam Ma Địa: tiếng Phạn là Tam Ma Địa, tiếng Hoa là Đẳng Trì. Xa lìa trạo cử, hôn trầm gọi là đẳng; giữ tâm chuyên chú, không tán loạn gọi là trì. Mười pháp này chung cả thiện lẫn ác, có trong tất cả tâm, nên gọi trùm cả đại địa.
Đại địa thiện có mười:
1) Tín: đối với pháp lành tin tưởng, ưa thích, không nghi;
2) Cần: siêng năng tu tập các pháp lành;
3) Xả: xa lìa trạo cử, xa lìa sự xao xuyến, bất an của tâm;
4) Tàm: thẹn mình không có phước đức;
5) Quý: xấu hổ vì làm ác;
6) Vô Tham: đối với năm cảnh dục, tâm chán ghét, lìa xa;
7) Vô Sân: đối với cảnh trái ý, không nổi lên nóng giận;
8) Bất Hại: đối với loài hữu tình không làm cho tổn thương, khổ não;
9) Khinh An: xa lìa tối tăm và tán loạn;
10) Bất Phóng Dật: đối với pháp bất thiện, tâm không vướng mắc. Mười pháp này không liên quan đến ác nghiệp, chỉ cho thiện nghiệp thôi, có thể dẫn đến thành đạo vô lậu, nên gọi là đại thiện địa.
Đại phiền não có sáu.
1) Nghi: đối với sự, lý lầm lẫn không rõ ràng;
2) Phóng dật: buông thả theo cảnh dục;
3) Giải đãi: thân, tâm đều không siêng năng;
4) Bất tín: hiểu biết sai trái, nhiều nghi ngờ;
5) Hôn Trầm: tâm thần lầm lạc, mê mờ;
6) Trạo Cử: trong tâm dao động. Sáu pháp này nương vào thức thứ Năm, thứ Sáu, thứ bảy khởi lên, không liên hệ thiện nghiệp, đó là ác pháp, nên gọi là đại phiền não.
Đại bất thiện có hai.
1) Vô Tàm: không biết xấu hổ;
2) Vô Quý: che giấu điều bất thiện. Hai pháp này đề cập đến vô tàm, vô quý. Vì người không tàm, không quý thì không việc ác gì không làm, nên gọi là đại bất thiện.
Tiểu Phiền não có mười.
1) Phẫn: giận dữ;
2) Phú: không cho người biết lỗi mình;
3) Xan: bất cứ của cải gì cũng không thể Bố Thí;
4) Tật: ôm lòng ganh ghét;
5) Não: gặp cảnh trái lòng làm cho tâm không an;
6) Hại: làm tổn thương, phiền não loài hữu tình;
7) Hận: oán hận;
8) Siểm: giả dối làm vui lòng người;
9) Cuống: gian xảo không thật;
10) Kiêu: khoe mình chê người. Mười pháp này chỉ dựa vào thức thứ sáu khởi lên, nên gọi là tiểu phiền não. Bất định pháp có tám.
1) Hối: hoặc làm ác hoặc không làm việc thiện đều hối tiếc;
2) Thụy Miên: người ngủ, thần thức tối tăm, thấy cảnh thiện, cảnh ác, không thiện không ác;
3) Tầm: tầm tức là tầm tư, tức là trong tâm khởi niệm lên, hoặc thiện, hoặc ác, hoặc không thiện không ác;
4) Tứ: tứ tức là tứ sát (dò xét) cũng là trong tâm khởi lên. Tâm thô và rõ (nổi) gọi là tầm. Tâm tế và chìm gọi là tứ. hai trường hợp này đều là tâm niệm (niệm của tâm), chia ra thô, tế thôi, cũng thông cả thiện, ác, không thiện không ác;
5) Tham: tom góp không biết chán;
6) Sân: giận dữ không thôi;
7) Mạn: ỷ mình khinh người;
8) Nghi: do dự không quyết. Tám pháp này thông cả ba tánh thiện, ác, vô ký, nên gọi là Pháp Bất Định.
D. Bất tương ứng hành pháp có 14.
1) Đắc: tạo tác thành tựu đối với tất cả pháp;
2) Phi đắc: không thể thành tựu đối với tất cả pháp;
3) Chúng đồng phận: như loài người có hình thể tương tự;
4) Vô tưởng dị thục: đây tức là Vô Tưởng Báo. Ngoại đạo tu vô tưởng định, khi chết sanh lên vô tưởng thiên, vì quả báo của những vị này đến đời khác mới thành thục (chín), nên gọi là dị thục;
5) Vô Tưởng Định: định do ngoại đạo tu tập, vì tâm tưởng đều giảm;
6) Diệt Tận Định: được định này thì tâm thọ tưởng diệt hết, các thức không khởi lên;
7) Mạng căn: Chủng Tử của thức thứ tám gồm hơi nóng, thở vào, thở ra liên tục không gián đoạn;
8) Sanh: sự sanh khởi của các pháp;
9) Trụ: các pháp chưa thay đổi;
10) Dị: các pháp dần suy;
11) Diệt: các pháp không còn;
12) Danh Thân: nương vào sự đặt tên, các tên liên hợp lại nên gọi là danh thân;
13) Cú thân: gom lời nói thành câu, nhiều câu liên hợp gọi là cú thân;
14) Văn Thân: văn tức là văn tự, nhiều chữ hợp nên gọi là văn thân. Mười bốn pháp này, có tên không có thể nên không tương ưng với Sắc Pháp, Tâm Pháp và Tâm Sở Hữu Pháp, nên gọi là pháp Bất Tương Ưng Hành.
E. Vô Vi Pháp có ba.
1) Trạch Diệt Vô Vi: trạch là chọn lựa; diệt là hết hẳn. Dùng trí diệt hoặc để chân lý tỏ bày, lý không làm ra, tạo ra;
2) Phi Trạch Diệt Vô Vi: không nhờ trí lực dứt hết mê lầm vì tánh vốn thanh tịnh, không cái gì làm ra được;
3) Hư Không Vô Vi: lý chân không xa lìa chướng ngại, giống như hư không, không có gì làm ra hay tạo ra. Sắc pháp, Tâm Pháp, Tâm Sở Hữu Pháp và tâm Bất Tương Ưng Hành đều là pháp hữu vi của thế gian. ba pháp sau này là pháp xuất thế gian, nên gọi là Vô Vi. Nhưng bảynăm pháp không ra ngoài sắc và tâm; sắc do tâm tạo, nêu thu gọn về gốc thì chỉ có một Tâm Pháp thôi.
Thiên xứ hữu cầu thiên xứ ứng
- Chưa biết
- ĐĐ.Thích Chính Tiến
- ĐĐ.Thích Chân Hiếu
- ĐĐ.Thích Giác Thiện
- ĐĐ.Thích Hạnh Tuệ
- ĐĐ.Thích Minh Tuệ
- ĐĐ.Thích Nguyên Hiền
- ĐĐ.Thích Nguyên Thành
- ĐĐ.Thích Nhuận Nghi
- ĐĐ.Thích Nhuận Thạnh
- ĐĐ.Thích Pháp Chánh
- ĐĐ.Thích Pháp Thông
- ĐĐ.Thích Quảng Tánh
- ĐĐ.Thích Tâm Thuận
- ĐĐ.Thích Thông Phổ
- ĐĐ.Thích Thiện Minh
- ĐĐ.Thích Thiện Phước
- ĐĐ.Thích Thiện Thuận
- ĐĐ.Thích Trí Siêu
- ĐĐ.Thích Trường Lạc
- ĐĐ.Thích Tuệ Hải
- ĐS.Pháp Vân
- ĐS.Thái Hư
- Bác Út Châu
- Bác Hai Như Sanh
- Bs.Đỗ Hồng Ngọc
- Cs.Đỗ Đình Hồng
- Cs.Định Huệ
- Cs.Chân Hiền Tâm
- Cs.Dũng Hùng
- Cs.Diệu Âm
- Cs.Diệu Hoa
- Cs.Diệu Liên Lý Thu Linh
- Cs.Diệu Ngọc
- Cs.Diệu Nghiêm
- Cs.Diệu Thủy
- Cs.Hạnh An
- Cs.Hương Lan
- Cs.Hoang Phong
- Cs.Huỳnh Trung Chánh
- Cs.Khánh Hoàng
- Cs.Khánh Vân
- Cs.Lê Minh Hiền
- Cs.Lê Sỹ Minh Tùng
- Cs.Mai Thọ Truyền
- Cs.Minh Tâm
- Cs.Minh Trí
- Cs.Ngô Tằng Giao
- Cs.Ngô Trọng Đức
- Cs.Nghiêm Xuân Hồng
- Cs.Nguyễn Hữu Kiệt
- Cs.Nguyễn Minh Tiến
- Cs.Nguyên Minh
- Cs.Nguyên Phong
- Cs.Như Hòa
- Cs.Như Sanh
- Cs.Phạm Kim Khánh
- Cs.Quảng Âm
- Cs.Sơn Nhân
- Cs.Tịnh Hải
- Cs.Tịnh Minh
- Cs.Tịnh Sỹ
- Cs.Từ Hoa Nhất Tuệ Tâm
- Cs.Tâm Kiến Chánh
- Cs.Tâm Minh
- Cs.Tâm Ngộ
- Cs.Tâm Tịnh
- Cs.Tâm Tịnh Ngọc
- Cs.Tâm Từ
- Cs.Thái Lễ Húc
- Cs.Thanh Lương
- Cs.Thanh Ngân
- Cs.Trí Nhân
- Cs.Trần Anh Kiệt
- Cs.Tuệ Nhân
- Cs.Vọng Tây
- Cs.Vĩnh Hảo
- Cs.Võ Tá Hân
- Cs.Viên Huệ
- Default
- Hải Phượng
- HT.Đức Nghiệp
- HT.Đức Niệm
- HT.Đổng Minh
- HT.Đắc Huyền
- HT.Bửu Chơn
- HT.Chân Thường
- HT.Chơn Thiện
- HT.Chiếu Túc
- HT.Duy Lực
- HT.Giác Hạnh
- HT.Giác Thông
- HT.Giới Đức
- HT.Giới Nghiêm
- HT.Hành Trụ
- HT.Hộ Giác
- HT.Hộ Tông
- HT.Hân Hiền
- HT.Hưng Từ
- HT.Huệ Hưng
- HT.Huyền Vi
- HT.Kim Triệu
- HT.Mãn Giác
- HT.Minh Cảnh
- HT.Minh Châu
- HT.Minh Hiếu
- HT.Minh Khiêm
- HT.Minh Tâm
- HT.Minh Thành
- HT.Nguyên Giác
- HT.Nhật Quang
- HT.Nhật Quang ( Đồng Tháp )
- HT.Nhất Chân
- HT.Nhất Hạnh
- HT.Như Điển
- HT.Pháp Nhẫn
- HT.Phước Sơn
- HT.Phước Tịnh
- HT.Quảng Độ
- HT.Quảng Thiệp
- HT.Tịnh Từ
- HT.Từ Thông
- HT.Tâm Thanh
- HT.Thông Bửu
- HT.Thông Phương
- HT.Thanh Từ
- HT.Thiện Hòa
- HT.Thiện Hoa
- HT.Thiện Huệ
- HT.Thiện Phụng
- HT.Thiện Siêu
- HT.Thiện Trí
- HT.Thiền Tâm
- HT.Trí Đức
- HT.Trí Minh
- HT.Trí Nghiêm
- HT.Trí Quang
- HT.Trí Quảng
- HT.Trí Siêu
- HT.Trí Tịnh
- HT.Trí Thủ
- HT.Trí Thoát
- HT.Trung Quán
- HT.Tuệ Sỹ
- HT.Viên Giác
- HT.Viên Minh
- HVPGVN
- NS.Diệu Không
- NS.Diệu Sơn
- NS.Giới Hương
- NS.Hạnh Đoan
- NS.Huệ Hiền
- NS.Kim Cang Viên Giác
- NS.Minh Tâm
- NS.Như Thủy
- NS.Trí Hải
- NS.Tuệ Uyển
- PS.Định Hoằng
- PS.Minh Nhẫn
- PS.Ngộ Thông
- PS.Pháp Trí
- PS.Tịnh Tông
- PS.Tuệ Luật
- Sa Môn Không Tên
- SB.Hải Triều Âm
- TK.Chánh Minh
- TK.Hộ Pháp
- TK.Indacanda Nguyệt Thiên
- TK.Khánh Hỷ
- TK.Pháp Thông
- TK.Tâm Hạnh
- TK.Tâm Pháp
- TS.Minh Đang Quang
- TS.Rộng Mở Tâm Hồn
- TT.Diệu Pháp Âm
- TT.Thích Đồng Thái
- TT.Thích Ẩn Long
- TT.Thích Chơn Thức
- TT.Thích Giác Đồng
- TT.Thích Giác Đức
- TT.Thích Giác Đăng
- TT.Thích Giác Đẳng
- TT.Thích Giác Hóa
- TT.Thích Giác Nguyên (Sư Toại Khanh)
- TT.Thích Giác Như
- TT.Thích Giác Thông
- TT.Thích Hạnh Bình
- TT.Thích Hằng Đạt
- TT.Thích Hằng Trường
- TT.Thích Huệ Duyên
- TT.Thích Huyền Diệu
- TT.Thích Lệ Trang
- TT.Thích Minh Đức
- TT.Thích Minh Mẫn
- TT.Thích Minh Phát
- TT.Thích Minh Quang
- TT.Thích Minh Thành
- TT.Thích Minh Thiện
- TT.Thích Nguyên Chơn
- TT.Thích Nguyên Tâm
- TT.Thích Nguyên Tạng
- TT.Thích Pháp Hòa
- TT.Thích Pháp Quang
- TT.Thích Phổ Huân
- TT.Thích Phước Nhơn
- TT.Thích Phước Thái
- TT.Thích Tâm Quán
- TT.Thích Tâm Quang
- TT.Thích Tâm Thiện
- TT.Thích Thông Không
- TT.Thích Thông Lai
- TT.Thích Thông Triết
- TT.Thích Thái Hòa
- TT.Thích Thái Siêu
- TT.Thích Thiện Pháp
- TT.Thích Trí Siêu
- TT.Thích Viên Giác
- TT.Thích Viên Lý
- Chưa biết
- ĐĐ.Mahasi Sayadaw
- Đức Đạt Lai Lạt Ma
- Anael & Bradfield
- ĐS.Ấn Quang
- ĐS.Chagdud Tulku
- ĐS.Dagpo Rinpoche
- ĐS.Dilgo Khyentse Rinpoche
- ĐS.Hám Sơn
- ĐS.Lama Thupten Zopa Rinpoche
- ĐS.Lama Zopa Rinpoche
- ĐS.Ngẫu Ích
- ĐS.Patrul Rinpoche
- ĐS.Ribur Rinpoche
- ĐS.Sogyal Rinpoche
- ĐS.Tĩnh Am
- ĐS.Thiện Đạo
- ĐS.Trí Giả
- ĐS.Triệt Ngộ
- BS.Bành Tân
- Cs.Chu An Sĩ
- Cs.Giang Vi Nông
- Cs.Hải Tín
- Cs.Hoàng Niệm Tổ
- Cs.Lâm Kháng Trị
- Cs.Lý Bỉnh Nam
- Cs.Mao Dịch Viên
- Cs.Trịnh Vĩ Am
- Dan Gibson Of Solitudes
- Deuter
- HT.Ajahn Brahm
- HT.Buddharakkhita
- HT.Diệu Liên
- HT.Hư Vân
- HT.Henepola Gunaratana
- HT.Narada
- HT.Quảng Khâm
- HT.Sri Dhammananda
- HT.Tịnh Không
- HT.Thánh Nghiêm
- HT.Thánh Pháp
- HT.Tinh Vân
- HT.Tuyên Hóa
- HT.U Silananda
- Imee Ooi
- Karunesh
- NS.Ayya Khema
- Oliver Shanti & Friends
- Pháp Nhiên Thượng Nhân
- Phật Quang Sơn
- PS.Đạo Chứng
- PS.Chữ Vân
- PS.Diễn Bồi
- PS.Khoan Tịnh
- PS.Maha ThongKham
- Sam Popat
- TK.Bhikkhu Dick Silaratano
- TK.Visuddhacara
- TKN.Pháp Hỷ
- TS.Acharn Maha Boowa
- TS.Ajahn Brahm
- TS.Ajahn Chah
- TS.Ajahn Sumedho
- TS.Goenka
- TS.U Ba Khin
- TS.U Jotika
- TS.U Pandita
- TS.U Silananda
- TS.U Tejaniya
- Various Artists
- Viên Nhân Pháp Sư
Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Sáu Giới Pháp Xuất Gia - Tỳ Kheo Giới - Sách Nói - HT Trí Quang
Đại Ấn Thiền Xóa Tan Bóng Tối Của Vô Minh - Sách Nói - The 9th Karmapa Wangchuk Dorje - Beru Khyentse Rinpoche - Thiện Tri Thức Dịch
Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Bồ Tát Giới - Sách Nói - HT Trí Quang
Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Sáu Giới Pháp Xuất Gia - Tỳ Kheo Ni Giới - Sách Nói - HT Trí Quang
Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Sáu Giới Pháp Xuất Gia - Thức Xoa Ma Na Ni Giới - Sách Nói - HT Trí Quang
Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 4 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch
Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 3 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch
Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 2 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch
Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 1 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch
Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Kính Phụng Kinh Di Giáo - Sách Nói - HT Trí Quang
Chuyên trang này được lập ra và hoạt động theo tinh thần Pháp Thí .
Tất cả các Kinh/Sách Phật Học trên trang này được sưu tầm từ các website Phật Giáo nên Ban Quản Trị có thể thiếu xót về mặt tác quyền đối với một số sách Phật Học .
Nếu quý Phật Tử / Tổ chức nào đang nắm tác quyền của các tác phẩm trên xin vui lòng Thông báo cho Ban Quản Trị biết, chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp để có thể có được bản quyền hợp lệ đối với các Sách Phật Học đó.
Ban Quản Trị trân trọng cám ơn.
Website có tất cả 78,946 pháp âm và 7,152 album thuộc tất cả các thể loại.
Có tổng cộng 138,925 lượt nghe.
Tổng số tu sĩ trong website 287, gồm cả tu sĩ trong nước và cả quốc tế.
Hiện đang có 1,332 thành viên đã đăng ký. Chào mừng thành viên mới nhất Minh Đức Phạm
Lượt truy cập 36,490,408