
Chú thích
- S: nguyên tác tiếng Sanskrit của mục từ dạng La-tinh hóa
- P: nguyên tác tiếng Pàli của mục từ dạng La-tinh hóa
- A: tiếng Anh
- H: tiếng Hán
- Ph: tiếng Pháp
- T: tên mục từ bằng tiếng Tây Tạng dạng La-tinh hóa.
- Hâ: các hình thức phiên âm tiếng Việt khác nhau của một mục từ.
- Hd: các hình thức dịch nghĩa khác nhau của một mục từ.
- Td: tân dịch.
- Cd: cựu dịch.
- Đl: đối lại
- x: xem
- Đn: đồng nghĩa.
- Vd: ví dụ
- Gđ: cách gọi đầy đủ của một mục từ.
- Gt: cách gọi giản lược hay vắn tắt của một mục từ.
- Cg: hình thức đồng nghĩa hay tên gọi khác của một mục từ.
- Tên khoa học: tên gọi theo khoa học của một mục từ.
- k. ng.: khẩu ngữ
- X.: xem.
- CĐTĐL: Cảnh Đức Truyền Đăng lục
- CTTNL: Cổ tôn túc ngữ lục
- ĐQMT: Đại quang minh tạng
- DTNL: Duy Tắc ngữ lục
- GTPĐL: Gia Thái Phổ Đăng lục
- HĐNL: Hư Đường ngữ lục
- HSLNMDT: Hám Sơn Lão Nhân Mộng Du tập
- KTTQTĐL: Kiến trung tịnh quốc tục đăng lục
- LĐHY: Liên Đăng Hội Yếu
- LSPGĐT: Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong
- MANL: Mật Am ngữ lục
- MBTL: Minh Bản Tạp lục
- MGNL: Minh Giác ngữ lục
- NĐHN: Ngũ Đăng Hội Nguyên
- NGCTT: Ngũ Gia Chính Tông Tán
- NHQL: Nguyên Hiền quảng lục
- NLNL: Nguyên Lai ngữ lục
- NTNL: Như Tịnh ngữ lục
- PDNL: Pháp Diễn ngữ lục
- PDNL: Phần Dương ngữ lục
- PKNL: Phạm Kỳ ngữ lục
- PQĐTĐ: Phật Quang Đại Từ Điển
- TBCTT: Tăng Bảo Chính Tục truyện
- TLTBT: Thiền Lâm Tăng Bảo truyện.
- ThQST: Thiền Quan Sách Tiến
- TĐT: Tổ Đường tập
- TCTT: Tống Cao Tăng truyện
- TTĐL: Tục Truyền Đăng lục
- ThMMBTSTL: Thiên Mục Minh Bản Thiền sư tạp lục
- VHVNTH 1989-1995: Văn hóa Việt Nam Tổng Hợp 1989-1995
---o0o---
● 百法五位 (Hiển Dương Thánh Giáo Luận)
Năm ngôi và 100 pháp là: Sắc pháp 11 Tâm pháp 8 Tâm Sở Pháp 51 Tâm Bất Tương Ưng Hành 24 Vô Vi Pháp sáu. Tổng cộng là 100 pháp.
Một, Sắc Pháp Vị. Sắc vì chất thể chướng ngại (đó là ý nghĩa của sắc). Sắc có 11 thứ: mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, sắc, thinh, hương, vị, xúc, pháp (pháp là cảnh của Ý Thức chọn lấy. Đầy đủ có bốn phần: Tâm Sở Pháp, Bất Tương Ưng Hành, Vô Vi, Vô Biểu Sắc. Nay nói cảnh đã bị Ý Thức chọn lấy, đó chính là Vô Biểu Sắc. Vô Biểu Sắc là Ý Thức duyên cảnh đã thấy ở quá khứ, tuy phân biệt rõ ràng, nhưng không có đối tượng biểu hiện, nên gọi là vô biểu. Tuy không có đối tượng biểu hiện, nhưng vướng mắc vào cảnh được duyên không quên, nên gọi là sắc).
Hai, Tâm Pháp Vị. Tâm pháp có tám thứ: Thức A Lại Da, nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, Ý Thức và thức thứ bảy. Tuy gọi là tám thứ thức, nhưng đều xuất phát từ tâm vương, nên gọi là Tâm Pháp vị.
Ba, Tâm Sở Hữu Pháp Vị. Tâm Sở Hữu Pháp có 51 thứ:
- Biến hành năm pháp:
01) Tác ý: (Tánh Cảnh giác, khi tâm chưa khởi lên; phát khởi mệnh lệnh, khi tâm đã khởi lên, chủ động hướng dẫn đến cảnh)
02) Xúc: là đối cảnh (đối tượng)
03) Thọ: là lãnh nhận cảnh (đối tượng)
04) Tưởng: chọn lấy bóng dáng của cảnh
05) Tư: khởi tâm tạo tác các nghiệp. Do năm pháp này khi khởi lên thì cùng khởi, nên gọi là biến hành. - Biệt cảnh năm pháp:
01) Dục: mong đợi cảnh vui vẻ, vừa ý.
02) Thắng giải: đối với nghĩa lý thấu hiểu rõ ràng, không bị trở ngại.
03) Niệm: Nhớ rất rõ, không quên.
04) Đẳng Trì: Xa lìa hôn mê (không tỉnh), lăn xăn (không điềm tĩnh) thì gọi là đẳng. Bắt tâm chuyên chú (định), không để tán loạn gọi là trì.
5) Huệ: chọn lựa gọi là huệ, có thể chọn, lựa giữa pháp thiện và ác. Do năm pháp này khi khởi lên thì mỗi thứ khởi lên riêng biệt, nên gọi là biệt cảnh. - Thiện có 11 pháp:
01) Tín: Rất yêu thích thiện pháp
02) Tàm: hổ thẹn với chính mình không có đức 03 Quý: xấu hổ làm hạnh ác
04) Vô Tham: đối với năm cảnh dục, sanh tâm chán ghét muốn xa lìa
05) Vô Sân: đối với cảnh tình trái lòng không khởi tâm giận dữ
06) Vô nghi: đối với sự, lý chắc chắn và hiểu rõ
07) Tinh tiến: đối với các pháp lành, siêng năng tu tập
08) Khinh An: xa lìa hôn mê và tán loạn
09) Bất Phóng Dật: đối với pháp bất thiện, tâm không đắm nhiễm
10) Xả: xa lìa vội vàng, hộp chộp
11) Bất Hại: đối với loài hữu tình không làm cho nó thiệt hại về tinh thần và thể xác - Phiền não có sáu pháp:
01) Tham: thâu gôm, giữ lấy không biết chán
02) Sân: giận dữ không thôi
03) Mạn: ỷ mình làm nhục người
04) Vô Minh: đối với sự, lý đều không thấu đạt
05) Kiến: tức là Tà Kiến
06) Nghi: do dự không cương quyết Do sáu thứ này đều pháp mê mờ, phiền muộn, gây rối Loạn Tâm thần, nên gọi là phiền não. - Tuỳ Phiền Não có 20 pháp:
01) Phẫn: giận lắm (không còn biết gì nữa)
02) Hận: hờn giận
03) Phú: làm cho người không biết lỗi của mình
04) Não: ngoại cảnh làm trái lòng, không thấy an ổn
05) Tật: ôm lòng ghen ghét
06) Xan: đối với của cải không thể Bố Thí
07) Cuống: gian manh không thành thật
08) Siểm: nịnh hót làm vui lòng người
09) Hại: gây tổn tHương Và phiền muộn loài hữu tình
10) Kiêu: khoe mình xem thường người
11) Vô Tàm: không biết xấu hổ
12) Vô Quý: làm điều bất thiện trong đen tối
13) Trạo Cử: trong tâm chao đảo, bất an
14) Hôn Trầm: tâm thần mê loạn
15) Bất tín: Tà Kiến, đa nghi
16) Giải đãi: thân, tâm lười nhác
17) Phóng dật: buông lung theo cảnh dục
18) Thất niệm: sót mất chánh niêm
19) Tán loạn: tâm luôn buông lung
20) Bất chánh tri: cho sai lầm là đúng đắn Do Tuỳ Phiền Não này đi theo sáu pháp phiền não ở trước mà khởi lên, nên gọi là Tuỳ Phiền Não.
- Pháp Bất Định có bốn: Ác tác: hoặc là tác ác sự (làm việc ác), sanh tâm hối hận, hoặc là không làm việc lành, sanh tâm hối hận, nên thuộc Pháp Bất Định,
Thuỳ miên: thần thức mờ tối, trong mộng thấy cảnh hoặc lành dữ, hoặc không lành không dữ, nên thuộc bất định pháp
Tầm: tức là ý niệm tìm tòi, suy nghĩ nổi lên trong tâm, ý niệm ấy có thể lành có thể ác, có thể không lành không ác, nên thuộc bất định.
Từ (dò xét): Dò xét ý niệm nổi lên trong tâm. Tâm tầm từ mà thô thì nổi (lên Ý Thức), tâm tầm từ mà tế thì chìm (sâu trong Ý Thức). Tâm này cũng có lành, dữ, không lành, không dữ, nên thuộc bất định pháp. Những pháp như thế, đều từ Chủng Tử trong thức A Lại Da sanh ra, nương tựa tâm mà khởi lên, cùng với tâm tương ưng chuyển biến. Đó gọi là ngôi Tâm Sở Hữu Pháp.
Bốn, Bất Tương Ưng Hành Vị.
- Bất Tương Ưng Hành vi có hai bốn thứ:
01) Đắc: đối với tất cả pháp tạo tác và thành tựu.
02) Mạng căn: Chủng Tử của thức thứ tám hơi thở ra vào và hơi ấm liên tục duy trì, không gián đoạn, thì mạng sống con người mới tồn tại.
03) Chúng đồng phận: Như loài người, hình tướng tương tự.
04) Dị sanh tánh: tánh viễn vông, sai lầm của chúng sanh không giống nhau.
05) Vô Tưởng Định: là định của ngoại đạo tu, vì tâm và tưởng đều tiêu mất.
06) Diệt Tận Định: Người được định này tâm thọ, tưởng đều tiêu mất, các thức không khởi lên.
07) Vô Tưởng Báo: Ngoại đạo tu vô tưởng định, khi chết theo quả báo sanh lên trời vô tưởng, sống đến 1000 đại kiếp ( theo luận A Tỳ Đàm ), tâm tưởng không vận hành, giống như nước đá bao bọc con cá.
08) Danh thân: Nương nơi sự mà lập ra danh, nhiều danh liên kết lại, nên gọi là danh thân.
09) Cú thân: Nhiều lời nói thành câu, nhiều câu liên kết lại
10) Văn thân: văn là chữ, nhiều chữ liên kết lại, nên gọi là văn thân.
11) Sanh: bắt đầu của các pháp.
12) Trụ: các pháp chưa dời đi
13) Lão: các pháp dần dần suy yếu
14) Vô Thường: trước có sau không
15) Lưu chuyển: nhân quả không ngừng, vì liên tục chuyển đổi
16) Định dị: Nhân, quả, lành, dữ không giống nhau
17) Tương ưng: Nhân, quả hoà hợp không sai trái nhau
18) Thế tốc: các pháp dời đổi miên tục, không đứng yên trong giây lát.
19) Thứ đệ: sắp xếp theo thứ tự.
20) Thời: là thời gian
21) Phương: nơi chốn
22) Số: số mục, con số
23) Hoà hợp: không chống đối nhau
24) Bất hoà hợp: chống đối nhau. Do hai bốn pháp này chỉ có tính giả thiết, không tương ưng cùng với với sắc, nên gọi là gọi Bất Tương Ưng Hành. (chỉ có tính giả thiết là chỉ có tên mà không có thực thể, nên không thuộc Tâm Pháp, cũng không thuộc Sắc Pháp)
Năm, Vô Vi Vị. Vô Vi Vị có sáu pháp:
Hư Không Vô Vi: Lý chân như, lìa xa chướng ngại, giống như hư không, không do gì làm ra.
Trạch Diệt Vô Vi: Trạch là kén chọn. Diệt là dứt hết. Dùng trí dứt mê lầm thì chân lý được hiển lộ, không có gì làm ra.
Phi Trạch Diệt Vô Vi: Không dùng trí dứt hết mê lầm. Tính vốn thanh tịnh, không do gì làm ra.
Bất động Vô Vi: Bất Động Địa tức là trời Tứ Thiền, do địa vị mà lập ra tên, vì trời này tu Thiền Định, không do gì làm ra.
Tưởng, Thọ Diệt Vô Vi: Tâm tưởng thọ diệt mất mà chân lý được hiển lộ, không do gì làm ra.
Chân Như Vô Vi: không sai lầm gọi là chân, không đổi khác gọi là như. Lý chân như, không do gì làm ra. Do sáu pháp này, thể vốn dung hợp như hư không, không do gì làm ra, nên gọi là Vô Vi vị.








Buông rơi cánh úa theo làn gió kia,
Tỳ Kheo theo đó khác chi
Tham và sân xả hết đi mọi đường.
- Chưa biết
- ĐĐ.Thích Chính Tiến
- ĐĐ.Thích Chân Hiếu
- ĐĐ.Thích Giác Thiện
- ĐĐ.Thích Hạnh Tuệ
- ĐĐ.Thích Minh Tuệ
- ĐĐ.Thích Nguyên Hiền
- ĐĐ.Thích Nguyên Thành
- ĐĐ.Thích Nhuận Nghi
- ĐĐ.Thích Nhuận Thạnh
- ĐĐ.Thích Pháp Chánh
- ĐĐ.Thích Pháp Thông
- ĐĐ.Thích Quảng Tánh
- ĐĐ.Thích Tâm Thuận
- ĐĐ.Thích Thông Phổ
- ĐĐ.Thích Thiện Minh
- ĐĐ.Thích Thiện Phước
- ĐĐ.Thích Thiện Thuận
- ĐĐ.Thích Trí Siêu
- ĐĐ.Thích Trường Lạc
- ĐĐ.Thích Tuệ Hải
- ĐS.Pháp Vân
- ĐS.Thái Hư
- Bác Út Châu
- Bác Hai Như Sanh
- Bs.Đỗ Hồng Ngọc
- Cs.Đỗ Đình Hồng
- Cs.Định Huệ
- Cs.Chân Hiền Tâm
- Cs.Dũng Hùng
- Cs.Diệu Âm
- Cs.Diệu Hoa
- Cs.Diệu Liên Lý Thu Linh
- Cs.Diệu Ngọc
- Cs.Diệu Nghiêm
- Cs.Diệu Thủy
- Cs.Hạnh An
- Cs.Hương Lan
- Cs.Hoang Phong
- Cs.Huỳnh Trung Chánh
- Cs.Khánh Hoàng
- Cs.Khánh Vân
- Cs.Lê Minh Hiền
- Cs.Lê Sỹ Minh Tùng
- Cs.Mai Thọ Truyền
- Cs.Minh Tâm
- Cs.Minh Trí
- Cs.Ngô Tằng Giao
- Cs.Ngô Trọng Đức
- Cs.Nghiêm Xuân Hồng
- Cs.Nguyễn Hữu Kiệt
- Cs.Nguyễn Minh Tiến
- Cs.Nguyên Minh
- Cs.Nguyên Phong
- Cs.Như Hòa
- Cs.Như Sanh
- Cs.Phạm Kim Khánh
- Cs.Quảng Âm
- Cs.Sơn Nhân
- Cs.Tịnh Hải
- Cs.Tịnh Minh
- Cs.Tịnh Sỹ
- Cs.Từ Hoa Nhất Tuệ Tâm
- Cs.Tâm Kiến Chánh
- Cs.Tâm Minh
- Cs.Tâm Ngộ
- Cs.Tâm Tịnh
- Cs.Tâm Tịnh Ngọc
- Cs.Tâm Từ
- Cs.Thái Lễ Húc
- Cs.Thanh Lương
- Cs.Thanh Ngân
- Cs.Trí Nhân
- Cs.Trần Anh Kiệt
- Cs.Tuệ Nhân
- Cs.Vọng Tây
- Cs.Vĩnh Hảo
- Cs.Võ Tá Hân
- Cs.Viên Huệ
- Default
- Hải Phượng
- HT.Đức Nghiệp
- HT.Đức Niệm
- HT.Đổng Minh
- HT.Đắc Huyền
- HT.Bửu Chơn
- HT.Chân Thường
- HT.Chơn Thiện
- HT.Chiếu Túc
- HT.Duy Lực
- HT.Giác Hạnh
- HT.Giác Thông
- HT.Giới Đức
- HT.Giới Nghiêm
- HT.Hành Trụ
- HT.Hộ Giác
- HT.Hộ Tông
- HT.Hân Hiền
- HT.Hưng Từ
- HT.Huệ Hưng
- HT.Huyền Vi
- HT.Kim Triệu
- HT.Mãn Giác
- HT.Minh Cảnh
- HT.Minh Châu
- HT.Minh Hiếu
- HT.Minh Khiêm
- HT.Minh Tâm
- HT.Minh Thành
- HT.Nguyên Giác
- HT.Nhật Quang
- HT.Nhật Quang ( Đồng Tháp )
- HT.Nhất Chân
- HT.Nhất Hạnh
- HT.Như Điển
- HT.Pháp Nhẫn
- HT.Phước Sơn
- HT.Phước Tịnh
- HT.Quảng Độ
- HT.Quảng Thiệp
- HT.Tịnh Từ
- HT.Từ Thông
- HT.Tâm Thanh
- HT.Thông Bửu
- HT.Thông Phương
- HT.Thanh Từ
- HT.Thiện Hòa
- HT.Thiện Hoa
- HT.Thiện Huệ
- HT.Thiện Phụng
- HT.Thiện Siêu
- HT.Thiện Trí
- HT.Thiền Tâm
- HT.Trí Đức
- HT.Trí Minh
- HT.Trí Nghiêm
- HT.Trí Quang
- HT.Trí Quảng
- HT.Trí Siêu
- HT.Trí Tịnh
- HT.Trí Thủ
- HT.Trí Thoát
- HT.Trung Quán
- HT.Tuệ Sỹ
- HT.Viên Giác
- HT.Viên Minh
- HVPGVN
- NS.Diệu Không
- NS.Diệu Sơn
- NS.Giới Hương
- NS.Hạnh Đoan
- NS.Huệ Hiền
- NS.Kim Cang Viên Giác
- NS.Minh Tâm
- NS.Như Thủy
- NS.Trí Hải
- NS.Tuệ Uyển
- PS.Định Hoằng
- PS.Minh Nhẫn
- PS.Ngộ Thông
- PS.Pháp Trí
- PS.Tịnh Tông
- PS.Tuệ Luật
- Sa Môn Không Tên
- SB.Hải Triều Âm
- TK.Chánh Minh
- TK.Hộ Pháp
- TK.Indacanda Nguyệt Thiên
- TK.Khánh Hỷ
- TK.Pháp Thông
- TK.Tâm Hạnh
- TK.Tâm Pháp
- TS.Minh Đang Quang
- TS.Rộng Mở Tâm Hồn
- TT.Diệu Pháp Âm
- TT.Thích Đồng Thái
- TT.Thích Ẩn Long
- TT.Thích Chơn Thức
- TT.Thích Giác Đồng
- TT.Thích Giác Đức
- TT.Thích Giác Đăng
- TT.Thích Giác Đẳng
- TT.Thích Giác Hóa
- TT.Thích Giác Nguyên (Sư Toại Khanh)
- TT.Thích Giác Như
- TT.Thích Giác Thông
- TT.Thích Hạnh Bình
- TT.Thích Hằng Đạt
- TT.Thích Hằng Trường
- TT.Thích Huệ Duyên
- TT.Thích Huyền Diệu
- TT.Thích Lệ Trang
- TT.Thích Minh Đức
- TT.Thích Minh Mẫn
- TT.Thích Minh Phát
- TT.Thích Minh Quang
- TT.Thích Minh Thành
- TT.Thích Minh Thiện
- TT.Thích Nguyên Chơn
- TT.Thích Nguyên Tâm
- TT.Thích Nguyên Tạng
- TT.Thích Pháp Hòa
- TT.Thích Pháp Quang
- TT.Thích Phổ Huân
- TT.Thích Phước Nhơn
- TT.Thích Phước Thái
- TT.Thích Tâm Quán
- TT.Thích Tâm Quang
- TT.Thích Tâm Thiện
- TT.Thích Thông Không
- TT.Thích Thông Lai
- TT.Thích Thông Triết
- TT.Thích Thái Hòa
- TT.Thích Thái Siêu
- TT.Thích Thiện Pháp
- TT.Thích Trí Siêu
- TT.Thích Viên Giác
- TT.Thích Viên Lý
- Chưa biết
- ĐĐ.Mahasi Sayadaw
- Đức Đạt Lai Lạt Ma
- Anael & Bradfield
- ĐS.Ấn Quang
- ĐS.Chagdud Tulku
- ĐS.Dagpo Rinpoche
- ĐS.Dilgo Khyentse Rinpoche
- ĐS.Hám Sơn
- ĐS.Lama Thupten Zopa Rinpoche
- ĐS.Lama Zopa Rinpoche
- ĐS.Ngẫu Ích
- ĐS.Patrul Rinpoche
- ĐS.Ribur Rinpoche
- ĐS.Sogyal Rinpoche
- ĐS.Tĩnh Am
- ĐS.Thiện Đạo
- ĐS.Trí Giả
- ĐS.Triệt Ngộ
- BS.Bành Tân
- Cs.Chu An Sĩ
- Cs.Giang Vi Nông
- Cs.Hải Tín
- Cs.Hoàng Niệm Tổ
- Cs.Lâm Kháng Trị
- Cs.Lý Bỉnh Nam
- Cs.Mao Dịch Viên
- Cs.Trịnh Vĩ Am
- Dan Gibson Of Solitudes
- Deuter
- HT.Ajahn Brahm
- HT.Buddharakkhita
- HT.Diệu Liên
- HT.Hư Vân
- HT.Henepola Gunaratana
- HT.Narada
- HT.Quảng Khâm
- HT.Sri Dhammananda
- HT.Tịnh Không
- HT.Thánh Nghiêm
- HT.Thánh Pháp
- HT.Tinh Vân
- HT.Tuyên Hóa
- HT.U Silananda
- Imee Ooi
- Karunesh
- NS.Ayya Khema
- Oliver Shanti & Friends
- Pháp Nhiên Thượng Nhân
- Phật Quang Sơn
- PS.Đạo Chứng
- PS.Chữ Vân
- PS.Diễn Bồi
- PS.Khoan Tịnh
- PS.Maha ThongKham
- Sam Popat
- TK.Bhikkhu Dick Silaratano
- TK.Visuddhacara
- TKN.Pháp Hỷ
- TS.Acharn Maha Boowa
- TS.Ajahn Brahm
- TS.Ajahn Chah
- TS.Ajahn Sumedho
- TS.Goenka
- TS.U Ba Khin
- TS.U Jotika
- TS.U Pandita
- TS.U Silananda
- TS.U Tejaniya
- Various Artists
- Viên Nhân Pháp Sư

Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Sáu Giới Pháp Xuất Gia - Tỳ Kheo Giới - Sách Nói - HT Trí Quang

Đại Ấn Thiền Xóa Tan Bóng Tối Của Vô Minh - Sách Nói - The 9th Karmapa Wangchuk Dorje - Beru Khyentse Rinpoche - Thiện Tri Thức Dịch

Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Bồ Tát Giới - Sách Nói - HT Trí Quang

Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Sáu Giới Pháp Xuất Gia - Tỳ Kheo Ni Giới - Sách Nói - HT Trí Quang

Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Sáu Giới Pháp Xuất Gia - Thức Xoa Ma Na Ni Giới - Sách Nói - HT Trí Quang

Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 4 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch

Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 3 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch

Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 2 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch

Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 1 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch

Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Kính Phụng Kinh Di Giáo - Sách Nói - HT Trí Quang
Chuyên trang này được lập ra và hoạt động theo tinh thần Pháp Thí .
Tất cả các Kinh/Sách Phật Học trên trang này được sưu tầm từ các website Phật Giáo nên Ban Quản Trị có thể thiếu xót về mặt tác quyền đối với một số sách Phật Học .
Nếu quý Phật Tử / Tổ chức nào đang nắm tác quyền của các tác phẩm trên xin vui lòng Thông báo cho Ban Quản Trị biết, chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp để có thể có được bản quyền hợp lệ đối với các Sách Phật Học đó.
Ban Quản Trị trân trọng cám ơn.
Website có tất cả 78,946 pháp âm và 7,152 album thuộc tất cả các thể loại.
Có tổng cộng 139,093 lượt nghe.
Tổng số tu sĩ trong website 287, gồm cả tu sĩ trong nước và cả quốc tế.
Hiện đang có 1,338 thành viên đã đăng ký. Chào mừng thành viên mới nhất Vô Tâm
Lượt truy cập 42,642,047