Chú thích
- S: nguyên tác tiếng Sanskrit của mục từ dạng La-tinh hóa
- P: nguyên tác tiếng Pàli của mục từ dạng La-tinh hóa
- A: tiếng Anh
- H: tiếng Hán
- Ph: tiếng Pháp
- T: tên mục từ bằng tiếng Tây Tạng dạng La-tinh hóa.
- Hâ: các hình thức phiên âm tiếng Việt khác nhau của một mục từ.
- Hd: các hình thức dịch nghĩa khác nhau của một mục từ.
- Td: tân dịch.
- Cd: cựu dịch.
- Đl: đối lại
- x: xem
- Đn: đồng nghĩa.
- Vd: ví dụ
- Gđ: cách gọi đầy đủ của một mục từ.
- Gt: cách gọi giản lược hay vắn tắt của một mục từ.
- Cg: hình thức đồng nghĩa hay tên gọi khác của một mục từ.
- Tên khoa học: tên gọi theo khoa học của một mục từ.
- k. ng.: khẩu ngữ
- X.: xem.
- CĐTĐL: Cảnh Đức Truyền Đăng lục
- CTTNL: Cổ tôn túc ngữ lục
- ĐQMT: Đại quang minh tạng
- DTNL: Duy Tắc ngữ lục
- GTPĐL: Gia Thái Phổ Đăng lục
- HĐNL: Hư Đường ngữ lục
- HSLNMDT: Hám Sơn Lão Nhân Mộng Du tập
- KTTQTĐL: Kiến trung tịnh quốc tục đăng lục
- LĐHY: Liên Đăng Hội Yếu
- LSPGĐT: Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong
- MANL: Mật Am ngữ lục
- MBTL: Minh Bản Tạp lục
- MGNL: Minh Giác ngữ lục
- NĐHN: Ngũ Đăng Hội Nguyên
- NGCTT: Ngũ Gia Chính Tông Tán
- NHQL: Nguyên Hiền quảng lục
- NLNL: Nguyên Lai ngữ lục
- NTNL: Như Tịnh ngữ lục
- PDNL: Pháp Diễn ngữ lục
- PDNL: Phần Dương ngữ lục
- PKNL: Phạm Kỳ ngữ lục
- PQĐTĐ: Phật Quang Đại Từ Điển
- TBCTT: Tăng Bảo Chính Tục truyện
- TLTBT: Thiền Lâm Tăng Bảo truyện.
- ThQST: Thiền Quan Sách Tiến
- TĐT: Tổ Đường tập
- TCTT: Tống Cao Tăng truyện
- TTĐL: Tục Truyền Đăng lục
- ThMMBTSTL: Thiên Mục Minh Bản Thiền sư tạp lục
- VHVNTH 1989-1995: Văn hóa Việt Nam Tổng Hợp 1989-1995
---o0o---
● 外道計九執生世間 (Hoa Nghiêm Kinh Tùy Sớ Diễn Nghĩa Sao)
Vì ngoại đạo không hiểu pháp vốn không sanh, cũng không diệt; nhân, duyên hợp tạm gọi có sanh, diệt là tùy duyên, vốn không có tự tánh; chẳng phải theo tình cảm, tính toán mà chỉ là chấp chặt lấy giả danh, rồi cho rằng mộtvật mà có thể sanh ra muôn vật trong thế gian. Vì vậy có chín loại nghị luận về Tà Kiến.
Một, Chấp Thời. Thời tức là thời gian. Vì ngoại đạo chấp rằng muôn vật sanh ra đều theo thời gian; như trồng cây cối phải có thời gian; mới sanh ra quả, có thời gian không sanh; rồi cho rằng do thời gian tác dụng vào. Khi chậm khi nhanh, cành nhánh của những cây ấy, theo thời gian mà tốt tươi hay khô héo. Thời gian rất là vi tế, không thể thấy được, nhờ thời tiết, hoa quả các loại cây, nên biết có thời gian. Vì thế, chấp thời gian là thường còn, là duy nhất, là nguyên nhân của vạn vật, là nguyên nhân của Niết Bàn.
Hai, Chấp Phương. Phương tức là phương sở (nơi chốn). Vì luận sư về phương sở cho rằng, bốn phương đông, tây, nam, bắc đều có thể sanh ra con người; người sanh ra trời đất. Sau khi diệt mất rồi trở về nhập vào phương sở. Bởi vậy, gọi là khắp cõi hư không, chính là phương, là sở. Tất cả con người, sinh vật, hoặc sống, hoắc chết, không rời khỏi phương sở. Ví thế, chấp phương là thường còn, là duy nhất, là nguyên nhân của vạn vật, là nguyên nhân của Niết Bàn.
Ba, Chấp Vi Trần. Vi trần là hạt bụi rất nhỏ. Vì luận sư Lộ Già Da cho rằng các pháp sắc, tâm… đều được sanh ra từ vi trần. Tứ đại nhỏ nhất là thường còn, có thể sanh ra thô sắc. Tuy là ở nhỏ nhất mà thể thì thật có. Các vật to lớn ỏ thế gian thì vô thường nhưng cái nhân nhỏ nhất thì không hư hoại. Vì thế, chấp cực vi là thường còn, là duy nhất, là nguyên nhân của vạn vật, là nguyên nhân của Niết Bàn.
(Tiếng Phạn là Lộ Già Da, tiếng Hoa là thuận thế).
Bốn, Chấp Không. Không tức là hư không. Vì luận sư Khẩu lực chấp hư không là nguyên nhân của vạn vật, cho rằng từ hư không sanh ra gió, từ gió sanh ra lửa, từ lửa sanh ra ấm, từ ấm sanh ra nước, từ nước sanh ra băng, băng cứng thành đất, đất sanh ra ngũ cốc, ngũ cốc sanh ra mạng sống, mạng sống mất rồi trở về hư không. Vì thế, chấp hư không là thường còn, là duy nhất, là nguyên nhân của vạn vật, là nguyên nhân của Niết Bàn.
Năm, Chấp Đại Chủng. Vì ngoại đạo Thuận thế chấp bốn đại là đất, nước, gió, lửa là Chủng Tử là nguyên nhân sanh ra vạn vật, nên cho là vạn vật trong thế gian từ bốn đại sanh ra, sau khi mất đi trở về với bốn đại. Như tướng rắn cứng của Thân Căn là đất, tướng ẩm thấp là nước, tướng nóng là lửa, tướng động là gió, mới biết rằng thân thể và vạn vật không xa lìa bốn đại. Vì thế, chấp bốn đại là thường còn, là duy nhất, là nguyên nhân của vạn vật, là nguyên nhâncủa Niết Bàn.
Sáu, Chấp Thần Ngã. Thần Ngã là ngoại đạo chấp thức thứ tám Tàng Thức làm thần ngã. Vì ngoại đạo Ca Tì La luận về chủ của 25 đế, cho rằng vừa bắt đầu tối tăm tức là minh đế sanh ra giác (hiểu biết, tứ giác sanh ra ngã tâm (tâm của ta), từ ngã tâm sanh ra năm trần: Sắc, thanh, hương, vị, xúc; từ năm trần sanh ra năm đại: đại, thủy, hỏa, phong, không; từ năm đại sinh ra 11 căn nhãn, nhĩ, tỉ, thiệt, thân, ý, thủ, túc, khẩu, đại di, tiểu di và thần ngã, công lại 25 đế. 24 đế ở trước từ thần ngã sanh ra, dựa vào thần ngã làm chủ. Vì thần ngã thường hiểu biết rõ ràng, an ổn ở đó, thường còn không hư hoại, giữ gìn các pháp. Vì thế chấp thần ngã là thường còn, là duy nhất, là nguyên nhân của vạn vật, là nguyên nhân của Niết Bàn.
(Tiêng Phạn là Ca Tì La, tiếng Hoa là Hoàng Sắc, vì đầu của ông màu vàng, tác giả của Tăng khư luận. Minh sơ cũng gọi là Minh Đế; vì ông tu theo ngoại đọa, có thể quán sát thấy việc của tám vạn kiếp, tám vạn kiếp về trước thì mờ mịt không thấy được. Giác tức là tri giác. Ngã tâm tức là tâm ngã mạn của ngoại đạo).
Bảy, Chấp Thắng Diệu. Thắng diệu là trời Na La Diên rất là tuyệt vời. Vì luận sư Vi Đà cho rằng trời Na La Diên có thể sanh ra bốn chủng tánh. Bà La Môn sanh ra ở miệng, Sát lợi sanh ra ở hai cánh tay, Tì xá sanh ra ở hai bắp đùi, Thủ Đà La sanh ra ở hai ống chân. Vì ở trong rốn Na La Diên mọc lên hoa sen lớn. Trên hoa sen sanh ra Phạm Thiên. Phạm Thiên có khả năng sanh ra vạn vật, ông trời này là chủ cõi Phạm Thiên, rất là vượt bậc và tuyệt vời. Vì thế cho ông trời này là thường còn, là duy nhất, là nguyên nhân của vạn vật, là nguyên nhân của Niết Bàn.
(Tiếng Phạn là Na La Diên, tiếng Hoa là Câu Tỏa Lực, còn gọi là Kiên Cố. Tiếng Phạn là Vi Đà, tiếng Hoa là Trí Luận. Tiếng Phạn là Bà La Môn, tiếng Hoa là Tịnh Hạnh. Tiếng Phạn là Sát Đế Lợi, tiếng Hoa là Điền chủ. Tiếng Phạn là Tì xá, tiếng Hoa là Thương cổ. Tiếng Phạn là Thủ Đà La, tiếng Hoa là Nông dân).
Tám, Chấp Tự Tại Thiên. Tự tại thiên là trời Sắc Cứu Cánh, làm chủ 3000 thế giới. Trời này đồ thán ngoại đạo và giai cấp Bà La Môn đều cho rằng trời Tự tại là nguyên nhân sanh ra vạn vật. Vì trời này có bốn đức:
01) Thể chân thật;
02) Biến (bao trùm);
03) Thường;
04) Hay sanh ra các pháp. Lại rằng trời này có ba thân:
01) Pháp Thân: thể bao trùm tất cả, lượng bằng hư không; có khả năng sanh ra vạn vật;
02) Thọ Dụng Thân: vì ở trên cõi sắc;
03) Biến Hóa thân: vì tùy theo hình tướng của chúng sanh trong sáu đường mà biến hiện thân hình để giáo hóa chúng. Vì thế, chấp trời này là thường còn, là duy nhất, là nguyên nhân của vạn vật, là nguyên nhân của Niết Bàn.
(Trời Sắc Cứu Cánh là trời thứ 18 ở cõi sắc. Đồ thán là lấy than tro trét vào thân mình, một hình thức tu khổ hạnh).
Chín, Chấp Đại Phạm Thiên. Đại Phạm Thiên là trời Sơ Thiền ở cõi sắc, tức là ông trời mà luận sư Vi Đà chấp ở trên. Trời Na La Diên có khả năng sanh bốn chủng tộc, lại từ rốn mọc lên hoa sen lớn. Trên hoa sen là ông tổ của Phạm Thiên. Phạm Thiên hay sanh các vật có mạng sống và không có mạng sống. Vì thế cho trời này là thường còn, là duy nhất, là nguyên nhân của vạn vật, là nguyên nhân của Niết Bàn.
Thông tin:
Chưa có
Địa lợi bất như nhân hòa.
(Thiên thời kém địa lợi xa
Địa lợi lại kém nhân hoà xa hơn.)
- Chưa biết
- ĐĐ.Thích Chính Tiến
- ĐĐ.Thích Chân Hiếu
- ĐĐ.Thích Giác Thiện
- ĐĐ.Thích Hạnh Tuệ
- ĐĐ.Thích Minh Tuệ
- ĐĐ.Thích Nguyên Hiền
- ĐĐ.Thích Nguyên Thành
- ĐĐ.Thích Nhuận Nghi
- ĐĐ.Thích Nhuận Thạnh
- ĐĐ.Thích Pháp Chánh
- ĐĐ.Thích Pháp Thông
- ĐĐ.Thích Quảng Tánh
- ĐĐ.Thích Tâm Thuận
- ĐĐ.Thích Thông Phổ
- ĐĐ.Thích Thiện Minh
- ĐĐ.Thích Thiện Phước
- ĐĐ.Thích Thiện Thuận
- ĐĐ.Thích Trí Siêu
- ĐĐ.Thích Trường Lạc
- ĐĐ.Thích Tuệ Hải
- ĐS.Pháp Vân
- ĐS.Thái Hư
- Bác Út Châu
- Bác Hai Như Sanh
- Bs.Đỗ Hồng Ngọc
- Cs.Đỗ Đình Hồng
- Cs.Định Huệ
- Cs.Chân Hiền Tâm
- Cs.Dũng Hùng
- Cs.Diệu Âm
- Cs.Diệu Hoa
- Cs.Diệu Liên Lý Thu Linh
- Cs.Diệu Ngọc
- Cs.Diệu Nghiêm
- Cs.Diệu Thủy
- Cs.Hạnh An
- Cs.Hương Lan
- Cs.Hoang Phong
- Cs.Huỳnh Trung Chánh
- Cs.Khánh Hoàng
- Cs.Khánh Vân
- Cs.Lê Minh Hiền
- Cs.Lê Sỹ Minh Tùng
- Cs.Mai Thọ Truyền
- Cs.Minh Tâm
- Cs.Minh Trí
- Cs.Ngô Tằng Giao
- Cs.Ngô Trọng Đức
- Cs.Nghiêm Xuân Hồng
- Cs.Nguyễn Hữu Kiệt
- Cs.Nguyễn Minh Tiến
- Cs.Nguyên Minh
- Cs.Nguyên Phong
- Cs.Như Hòa
- Cs.Như Sanh
- Cs.Phạm Kim Khánh
- Cs.Quảng Âm
- Cs.Sơn Nhân
- Cs.Tịnh Hải
- Cs.Tịnh Minh
- Cs.Tịnh Sỹ
- Cs.Từ Hoa Nhất Tuệ Tâm
- Cs.Tâm Kiến Chánh
- Cs.Tâm Minh
- Cs.Tâm Ngộ
- Cs.Tâm Tịnh
- Cs.Tâm Tịnh Ngọc
- Cs.Tâm Từ
- Cs.Thái Lễ Húc
- Cs.Thanh Lương
- Cs.Thanh Ngân
- Cs.Trí Nhân
- Cs.Trần Anh Kiệt
- Cs.Tuệ Nhân
- Cs.Vọng Tây
- Cs.Vĩnh Hảo
- Cs.Võ Tá Hân
- Cs.Viên Huệ
- Default
- Hải Phượng
- HT.Đức Nghiệp
- HT.Đức Niệm
- HT.Đổng Minh
- HT.Đắc Huyền
- HT.Bửu Chơn
- HT.Chân Thường
- HT.Chơn Thiện
- HT.Chiếu Túc
- HT.Duy Lực
- HT.Giác Hạnh
- HT.Giác Thông
- HT.Giới Đức
- HT.Giới Nghiêm
- HT.Hành Trụ
- HT.Hộ Giác
- HT.Hộ Tông
- HT.Hân Hiền
- HT.Hưng Từ
- HT.Huệ Hưng
- HT.Huyền Vi
- HT.Kim Triệu
- HT.Mãn Giác
- HT.Minh Cảnh
- HT.Minh Châu
- HT.Minh Hiếu
- HT.Minh Khiêm
- HT.Minh Tâm
- HT.Minh Thành
- HT.Nguyên Giác
- HT.Nhật Quang
- HT.Nhật Quang ( Đồng Tháp )
- HT.Nhất Chân
- HT.Nhất Hạnh
- HT.Như Điển
- HT.Pháp Nhẫn
- HT.Phước Sơn
- HT.Phước Tịnh
- HT.Quảng Độ
- HT.Quảng Thiệp
- HT.Tịnh Từ
- HT.Từ Thông
- HT.Tâm Thanh
- HT.Thông Bửu
- HT.Thông Phương
- HT.Thanh Từ
- HT.Thiện Hòa
- HT.Thiện Hoa
- HT.Thiện Huệ
- HT.Thiện Phụng
- HT.Thiện Siêu
- HT.Thiện Trí
- HT.Thiền Tâm
- HT.Trí Đức
- HT.Trí Minh
- HT.Trí Nghiêm
- HT.Trí Quang
- HT.Trí Quảng
- HT.Trí Siêu
- HT.Trí Tịnh
- HT.Trí Thủ
- HT.Trí Thoát
- HT.Trung Quán
- HT.Tuệ Sỹ
- HT.Viên Giác
- HT.Viên Minh
- HVPGVN
- NS.Diệu Không
- NS.Diệu Sơn
- NS.Giới Hương
- NS.Hạnh Đoan
- NS.Huệ Hiền
- NS.Kim Cang Viên Giác
- NS.Minh Tâm
- NS.Như Thủy
- NS.Trí Hải
- NS.Tuệ Uyển
- PS.Định Hoằng
- PS.Minh Nhẫn
- PS.Ngộ Thông
- PS.Pháp Trí
- PS.Tịnh Tông
- PS.Tuệ Luật
- Sa Môn Không Tên
- SB.Hải Triều Âm
- TK.Chánh Minh
- TK.Hộ Pháp
- TK.Indacanda Nguyệt Thiên
- TK.Khánh Hỷ
- TK.Pháp Thông
- TK.Tâm Hạnh
- TK.Tâm Pháp
- TS.Minh Đang Quang
- TS.Rộng Mở Tâm Hồn
- TT.Diệu Pháp Âm
- TT.Thích Đồng Thái
- TT.Thích Ẩn Long
- TT.Thích Chơn Thức
- TT.Thích Giác Đồng
- TT.Thích Giác Đức
- TT.Thích Giác Đăng
- TT.Thích Giác Đẳng
- TT.Thích Giác Hóa
- TT.Thích Giác Nguyên (Sư Toại Khanh)
- TT.Thích Giác Như
- TT.Thích Giác Thông
- TT.Thích Hạnh Bình
- TT.Thích Hằng Đạt
- TT.Thích Hằng Trường
- TT.Thích Huệ Duyên
- TT.Thích Huyền Diệu
- TT.Thích Lệ Trang
- TT.Thích Minh Đức
- TT.Thích Minh Mẫn
- TT.Thích Minh Phát
- TT.Thích Minh Quang
- TT.Thích Minh Thành
- TT.Thích Minh Thiện
- TT.Thích Nguyên Chơn
- TT.Thích Nguyên Tâm
- TT.Thích Nguyên Tạng
- TT.Thích Pháp Hòa
- TT.Thích Pháp Quang
- TT.Thích Phổ Huân
- TT.Thích Phước Nhơn
- TT.Thích Phước Thái
- TT.Thích Tâm Quán
- TT.Thích Tâm Quang
- TT.Thích Tâm Thiện
- TT.Thích Thông Không
- TT.Thích Thông Lai
- TT.Thích Thông Triết
- TT.Thích Thái Hòa
- TT.Thích Thái Siêu
- TT.Thích Thiện Pháp
- TT.Thích Trí Siêu
- TT.Thích Viên Giác
- TT.Thích Viên Lý
- Chưa biết
- ĐĐ.Mahasi Sayadaw
- Đức Đạt Lai Lạt Ma
- Anael & Bradfield
- ĐS.Ấn Quang
- ĐS.Chagdud Tulku
- ĐS.Dagpo Rinpoche
- ĐS.Dilgo Khyentse Rinpoche
- ĐS.Hám Sơn
- ĐS.Lama Thupten Zopa Rinpoche
- ĐS.Lama Zopa Rinpoche
- ĐS.Ngẫu Ích
- ĐS.Patrul Rinpoche
- ĐS.Ribur Rinpoche
- ĐS.Sogyal Rinpoche
- ĐS.Tĩnh Am
- ĐS.Thiện Đạo
- ĐS.Trí Giả
- ĐS.Triệt Ngộ
- BS.Bành Tân
- Cs.Chu An Sĩ
- Cs.Giang Vi Nông
- Cs.Hải Tín
- Cs.Hoàng Niệm Tổ
- Cs.Lâm Kháng Trị
- Cs.Lý Bỉnh Nam
- Cs.Mao Dịch Viên
- Cs.Trịnh Vĩ Am
- Dan Gibson Of Solitudes
- Deuter
- HT.Ajahn Brahm
- HT.Buddharakkhita
- HT.Diệu Liên
- HT.Hư Vân
- HT.Henepola Gunaratana
- HT.Narada
- HT.Quảng Khâm
- HT.Sri Dhammananda
- HT.Tịnh Không
- HT.Thánh Nghiêm
- HT.Thánh Pháp
- HT.Tinh Vân
- HT.Tuyên Hóa
- HT.U Silananda
- Imee Ooi
- Karunesh
- NS.Ayya Khema
- Oliver Shanti & Friends
- Pháp Nhiên Thượng Nhân
- Phật Quang Sơn
- PS.Đạo Chứng
- PS.Chữ Vân
- PS.Diễn Bồi
- PS.Khoan Tịnh
- PS.Maha ThongKham
- Sam Popat
- TK.Bhikkhu Dick Silaratano
- TK.Visuddhacara
- TKN.Pháp Hỷ
- TS.Acharn Maha Boowa
- TS.Ajahn Brahm
- TS.Ajahn Chah
- TS.Ajahn Sumedho
- TS.Goenka
- TS.U Ba Khin
- TS.U Jotika
- TS.U Pandita
- TS.U Silananda
- TS.U Tejaniya
- Various Artists
- Viên Nhân Pháp Sư
Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Sáu Giới Pháp Xuất Gia - Tỳ Kheo Giới - Sách Nói - HT Trí Quang
Đại Ấn Thiền Xóa Tan Bóng Tối Của Vô Minh - Sách Nói - The 9th Karmapa Wangchuk Dorje - Beru Khyentse Rinpoche - Thiện Tri Thức Dịch
Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Bồ Tát Giới - Sách Nói - HT Trí Quang
Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Sáu Giới Pháp Xuất Gia - Tỳ Kheo Ni Giới - Sách Nói - HT Trí Quang
Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Sáu Giới Pháp Xuất Gia - Thức Xoa Ma Na Ni Giới - Sách Nói - HT Trí Quang
Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 4 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch
Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 3 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch
Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 2 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch
Luật Ma Ha Tăng Kỳ - Tập 1 - Sách Nói - HT Phước Sơn Dịch
Tổng Tập Giới Pháp Xuất Gia - Kính Phụng Kinh Di Giáo - Sách Nói - HT Trí Quang
Chuyên trang này được lập ra và hoạt động theo tinh thần Pháp Thí .
Tất cả các Kinh/Sách Phật Học trên trang này được sưu tầm từ các website Phật Giáo nên Ban Quản Trị có thể thiếu xót về mặt tác quyền đối với một số sách Phật Học .
Nếu quý Phật Tử / Tổ chức nào đang nắm tác quyền của các tác phẩm trên xin vui lòng Thông báo cho Ban Quản Trị biết, chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp để có thể có được bản quyền hợp lệ đối với các Sách Phật Học đó.
Ban Quản Trị trân trọng cám ơn.
Website có tất cả 78,946 pháp âm và 7,152 album thuộc tất cả các thể loại.
Có tổng cộng 138,981 lượt nghe.
Tổng số tu sĩ trong website 287, gồm cả tu sĩ trong nước và cả quốc tế.
Hiện đang có 1,336 thành viên đã đăng ký. Chào mừng thành viên mới nhất Haitrieuam
Lượt truy cập 39,194,934