---o0o---
Chú thích
- S: nguyên tác tiếng Sanskrit của mục từ dạng La-tinh hóa
- P: nguyên tác tiếng Pàli của mục từ dạng La-tinh hóa
- A: tiếng Anh
- H: tiếng Hán
- Ph: tiếng Pháp
- T: tên mục từ bằng tiếng Tây Tạng dạng La-tinh hóa.
- Hâ: các hình thức phiên âm tiếng Việt khác nhau của một mục từ.
- Hd: các hình thức dịch nghĩa khác nhau của một mục từ.
- Td: tân dịch.
- Cd: cựu dịch.
- Đl: đối lại
- x: xem
- Đn: đồng nghĩa.
- Vd: ví dụ
- Gđ: cách gọi đầy đủ của một mục từ.
- Gt: cách gọi giản lược hay vắn tắt của một mục từ.
- Cg: hình thức đồng nghĩa hay tên gọi khác của một mục từ.
- Tên khoa học: tên gọi theo khoa học của một mục từ.
- k. ng.: khẩu ngữ
- X.: xem.
- CĐTĐL: Cảnh Đức Truyền Đăng lục
- CTTNL: Cổ tôn túc ngữ lục
- ĐQMT: Đại quang minh tạng
- DTNL: Duy Tắc ngữ lục
- GTPĐL: Gia Thái Phổ Đăng lục
- HĐNL: Hư Đường ngữ lục
- HSLNMDT: Hám Sơn Lão Nhân Mộng Du tập
- KTTQTĐL: Kiến trung tịnh quốc tục đăng lục
- LĐHY: Liên Đăng Hội Yếu
- LSPGĐT: Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong
- MANL: Mật Am ngữ lục
- MBTL: Minh Bản Tạp lục
- MGNL: Minh Giác ngữ lục
- NĐHN: Ngũ Đăng Hội Nguyên
- NGCTT: Ngũ Gia Chính Tông Tán
- NHQL: Nguyên Hiền quảng lục
- NLNL: Nguyên Lai ngữ lục
- NTNL: Như Tịnh ngữ lục
- PDNL: Pháp Diễn ngữ lục
- PDNL: Phần Dương ngữ lục
- PKNL: Phạm Kỳ ngữ lục
- PQĐTĐ: Phật Quang Đại Từ Điển
- TBCTT: Tăng Bảo Chính Tục truyện
- TLTBT: Thiền Lâm Tăng Bảo truyện.
- ThQST: Thiền Quan Sách Tiến
- TĐT: Tổ Đường tập
- TCTT: Tống Cao Tăng truyện
- TTĐL: Tục Truyền Đăng lục
- ThMMBTSTL: Thiên Mục Minh Bản Thiền sư tạp lục
- VHVNTH 1989-1995: Văn hóa Việt Nam Tổng Hợp 1989-1995

---o0o---
Danh Từ Phật Học: Sắc Uẩn Hữu Ngũ Chủng Tướng
----------------------------- Tam Tạng Pháp Số - Cs Lê Hồng Sơn -----------------------------
● 色蕴有五種相 (Hiển Dương Thánh Giáo Luận)
Một, Tự Tướng. Tự Tướng tức là tướng vốn có của các pháp thuộc sắc thân. Ví như tướng rắn chắc là của đất, tướng ẩm thấp là của nước, tướng ấm nóng là của lửa, tướng giao động là của gió. Các tướng này đều khác nhau.
Hai, Cộng Tướng. Cộng Tướng là tướng hòa hợp của các pháp thuộc sắc thân. Sắc thân này do tướng hòa hợp của đất, nước, gió, lửa mà thành.
Ba, Sở Y Năng Y Tướng. Bốn thành phần của sắc thân là tướng sở y (chỗ nương tựa). Bốn thành phần tạo ra sắc là tướng năng y.
(Tạo ra sắc tức là tạo ra các căn mắt, tai, mũi, lưỡi, thân).
Bốn, Thọ Dụng Tướng. Tướng thọ dụng là khổ, vui, thuận, nghịch mà nhận chịu từ ngoài các trần, cảnh sanh ra.
Năm, Nghiệp Tướng. Nghiệp tướng tức là tướng hành động, tạo tác (nghiệp hành) Vì sắc thân có khả năng tạo tác vô số nghiệp hành, nên tất cả nghiệp hành đều nương vào sắc thân mà có.
Sự khác biệt giữa trí thức và trí tuệ ?     Lấy Nước Mía Tưới Cây Mía     Phật Tử Vì Sao Tin Kính Tam Bảo?     Vọng tưởng, nhức đầu?     Ðạt Phật Thâm Lý, Ngộ Vô Vi Pháp.     Đậu Hũ Hấp Nấm Hương và Cà Rốt     Lạc Thành Nhà Mới     An Sĩ Toàn Thư – Quyển Hai – Khuyên Những Người Ăn Thịt Trâu, Thịt Chó ( P.3 )     Phật giáo khác các tôn giáo khác ở điểm nào?     Nghề Nào Nghiệp Nấy     




















































Pháp Ngữ
Tự tánh như hư không,
Chân vọng đều ở trong,
Ngộ triệt bổn lai thể,
Một thông tất cả thông


Tháng Năm  

 



Đăng nhập


Playist


Bạn cần đăng nhập

Tu sĩ Việt Nam



Tu sĩ Quốc Tế


Album mới






Chuyên trang này được lập ra và hoạt động theo tinh thần Pháp Thí .
Tất cả các Kinh/Sách Phật Học trên trang này được sưu tầm từ các website Phật Giáo nên Ban Quản Trị có thể thiếu xót về mặt tác quyền đối với một số sách Phật Học .
Nếu quý Phật Tử / Tổ chức nào đang nắm tác quyền của các tác phẩm trên xin vui lòng Thông báo cho Ban Quản Trị biết, chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp để có thể có được bản quyền hợp lệ đối với các Sách Phật Học đó.
Ban Quản Trị trân trọng cám ơn.


Website có tất cả 78,946 pháp âm và 7,152 album thuộc tất cả các thể loại.
Có tổng cộng 138,925 lượt nghe.
Tổng số tu sĩ trong website 287, gồm cả tu sĩ trong nước và cả quốc tế.
Hiện đang có 1,332 thành viên đã đăng ký. Chào mừng thành viên mới nhất Minh Đức Phạm
Lượt truy cập 36,736,521