---o0o---
Chú thích
- S: nguyên tác tiếng Sanskrit của mục từ dạng La-tinh hóa
- P: nguyên tác tiếng Pàli của mục từ dạng La-tinh hóa
- A: tiếng Anh
- H: tiếng Hán
- Ph: tiếng Pháp
- T: tên mục từ bằng tiếng Tây Tạng dạng La-tinh hóa.
- Hâ: các hình thức phiên âm tiếng Việt khác nhau của một mục từ.
- Hd: các hình thức dịch nghĩa khác nhau của một mục từ.
- Td: tân dịch.
- Cd: cựu dịch.
- Đl: đối lại
- x: xem
- Đn: đồng nghĩa.
- Vd: ví dụ
- Gđ: cách gọi đầy đủ của một mục từ.
- Gt: cách gọi giản lược hay vắn tắt của một mục từ.
- Cg: hình thức đồng nghĩa hay tên gọi khác của một mục từ.
- Tên khoa học: tên gọi theo khoa học của một mục từ.
- k. ng.: khẩu ngữ
- X.: xem.
- CĐTĐL: Cảnh Đức Truyền Đăng lục
- CTTNL: Cổ tôn túc ngữ lục
- ĐQMT: Đại quang minh tạng
- DTNL: Duy Tắc ngữ lục
- GTPĐL: Gia Thái Phổ Đăng lục
- HĐNL: Hư Đường ngữ lục
- HSLNMDT: Hám Sơn Lão Nhân Mộng Du tập
- KTTQTĐL: Kiến trung tịnh quốc tục đăng lục
- LĐHY: Liên Đăng Hội Yếu
- LSPGĐT: Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong
- MANL: Mật Am ngữ lục
- MBTL: Minh Bản Tạp lục
- MGNL: Minh Giác ngữ lục
- NĐHN: Ngũ Đăng Hội Nguyên
- NGCTT: Ngũ Gia Chính Tông Tán
- NHQL: Nguyên Hiền quảng lục
- NLNL: Nguyên Lai ngữ lục
- NTNL: Như Tịnh ngữ lục
- PDNL: Pháp Diễn ngữ lục
- PDNL: Phần Dương ngữ lục
- PKNL: Phạm Kỳ ngữ lục
- PQĐTĐ: Phật Quang Đại Từ Điển
- TBCTT: Tăng Bảo Chính Tục truyện
- TLTBT: Thiền Lâm Tăng Bảo truyện.
- ThQST: Thiền Quan Sách Tiến
- TĐT: Tổ Đường tập
- TCTT: Tống Cao Tăng truyện
- TTĐL: Tục Truyền Đăng lục
- ThMMBTSTL: Thiên Mục Minh Bản Thiền sư tạp lục
- VHVNTH 1989-1995: Văn hóa Việt Nam Tổng Hợp 1989-1995

---o0o---
Danh Từ Phật Học: Viên Quả
----------------------------- Từ Điển Thiền Tông Hán Việt - Hân Mẫn - Thông Thiền -----------------------------
● 圓 果 (1484-1573). Thiền tăng đời Minh, họ Đinh, tự Chỉ Viên, hiệu Huyễn Không, Hương Lâm, người xứ Trấn Giang (nay thuộc Giang Tô) Trung Quốc. Ban đầu sư giữ chức Chỉ huy sứ Vệ thủ lăng ở Phụng Dương. Sau đó bỏ quan chức cạo tóc làm tăng. Sư ở núi Ngũ Đài tụng kinh Viên Giác có tỉnh. Năm 34 tuổi, sư đến Hàng Châu, lên tuyệt đỉnh phía bắc Cao Phong, chuyên tọa thiền đến 6 năm, thông suốt trong ngoài, thấu rõ thiền pháp. Niên hiệu Gia Tĩnh thứ 34 (1555), sư dâng kế đánh Nhật cho Tổng đốc Hồ Tôn Hiến và đẩy lui được giặc. Về già sư đến Ngô Việt, ra hoằng pháp trụ chùa Phật Huệ ở Hàng Châu. sư rất trọng thiền luật, ngưng thần nơi vắng lặng, mỗi buổi sớm đều tụng kinh Kim Cang. Tác phẩm: Kim Cang Kinh Âm Thích Trực Giải.
Thành Cát Tư Hãn Và Con Chim Ưng     Hoán Cải     Bí Đao Kho Chao     Hy Sinh Quả Cảm     Cần Đi Chùa Thường Xuyên Hơn     Tùy Duyên Làm Phước     Phật Giáo Bắc Tông Sử Dụng Những Loại Pháp Khí Nào Trong Các Buổi Lễ Cúng?     Việc Thờ Cúng, Kỵ Giỗ Có Phù Hợp Với Giáo Lý Phật Giáo Không     Giỏ Rác – Đi Sai Đường – Đường Ra Phố     Tổ Vĩnh Nghiêm – Hòa Thượng Thích Thanh Hanh (1840-1936)     




















































Pháp Ngữ
Phụ tử hòa nhi gia bất thoái
Huynh đệ hòa nhi gia bất phân.
(Cha con hoà nhà không suy thoái
Anh em hoà há phải phân chia.)


Tháng Năm  

 



Đăng nhập


Playist


Bạn cần đăng nhập

Tu sĩ Việt Nam



Tu sĩ Quốc Tế


Album mới






Chuyên trang này được lập ra và hoạt động theo tinh thần Pháp Thí .
Tất cả các Kinh/Sách Phật Học trên trang này được sưu tầm từ các website Phật Giáo nên Ban Quản Trị có thể thiếu xót về mặt tác quyền đối với một số sách Phật Học .
Nếu quý Phật Tử / Tổ chức nào đang nắm tác quyền của các tác phẩm trên xin vui lòng Thông báo cho Ban Quản Trị biết, chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp để có thể có được bản quyền hợp lệ đối với các Sách Phật Học đó.
Ban Quản Trị trân trọng cám ơn.


Website có tất cả 78,946 pháp âm và 7,152 album thuộc tất cả các thể loại.
Có tổng cộng 138,926 lượt nghe.
Tổng số tu sĩ trong website 287, gồm cả tu sĩ trong nước và cả quốc tế.
Hiện đang có 1,333 thành viên đã đăng ký. Chào mừng thành viên mới nhất Le hoa
Lượt truy cập 36,934,885